Thứ Năm, 25 tháng 12, 2014

BẢO QUẢN TRÁI CÂY

Hoạt chất 1- MCP dùng nghiên cứu cho giống Bơ sáp (Persea americana Mill.) thu hoạch tại buôn Kam Leo, xã Hòa Thắng, tỉnh Đaklak vụ năm 2011. Lựa chọn những quả có độ chín 2 (thu hoạch sau 20 tuần tính từ lúc cây trổ hoa) có đủ tiêu chuẩn để bảo quản như không dập nát, thối hỏng, sâu bệnh... Tiến hành xác định chất lượng bơ nguyên liệu ban đầu với độ cứng 35,50kg/cm 2 , hàm lượng đường tổng 7,20%, axit tổng số 0,05%, hàm lượng vitamin C: 68 mg%.
Xông bơ với chế phẩm 1-MCP ở các nồng độ: 300ppm, 400ppm, 500ppm, 600ppm, 700ppm trong các khoảng thời gian 12h, 15h, 18h, 21h, 24h. Sau đó bơ được bảo quản ở nhiệt độ thường (25-30 0 C), RH 85-90%. Kết quả nghiên cứu đơn yếu tố cho thấy bơ xông chế phẩm 1-MCP ở nồng độ 500ppm trong thời gian 12h, có chất lượng tốt nhất, tỷ lệ tổn thất (<10%) so với các mẫu còn lại sau 12 ngày bảo quản. Kết quả nghiên cứu đa yếu tố cho thấy nồng độ 1-MCP tối ưu để bảo quản bơ là 500 ppm và thời gian xông là 13giờ 30 phút có tỷ lệ tổn thất thấp nhất sau 12 ngày bảo quản.

Công ty Greenage VN chuyên cung cấp chất bảo quản sinh học 1-MCP và Retain

Thứ Sáu, 12 tháng 12, 2014

KIỂM TRA NHANH E.COLI O157

Kit test nhanh Ecoli O157 là dụng cụ thử nghiệm theo phương pháp sắc ký miễn dịch sandwich,
dùng để phát hiện kháng thể Ecoli O157 trong mẫu thực phẩm.

Vi khuẩn Escherichia coli (E. coli) sống trong ruột của người và động vật. Hầu hết các giống của E. coli vô hại hoặc gây tiêu chảy tương đối ngắn, ví dụ như xảy ra trong khách du lịch đến các nước đang phát triển.
Nhưng một vài chủng đặc biệt khó chịu, chẳng hạn như E. coli O157: H7 có thể gây ra nghiêm trọng, tiêu chảy ra máu và đau bụng, tiếp theo là thiệt hại nghiêm trọng hệ thống cơ quan như suy thận. Có thể tiếp xúc với E. coli từ nước bị ô nhiễm hoặc thực phẩm, đặc biệt là rau sống và thịt bò nấu chưa chín. 

Người lớn khỏe mạnh thường hồi phục sau nhiễm E. coli O157: H7 trong vòng một tuần, nhưng trẻ nhỏ và người lớn tuổi có thể phát triển một hình thức đe dọa tính mạng của suy thận gọi là hội chứng tan huyết urê huyết (HUS).

Thứ Năm, 11 tháng 12, 2014

TEST NHANH LISTERIA

Kit kiểm tra nhanh Listeria là dụng cụ thử nghiệm theo phương pháp sắc ký miễn dịch
sandwich, dùng để phát hiện nhanh kháng thể Listeria spp trong mẫu thực phẩm.
Thời gian tăng sinh : 48 giờ, sau đó đọc kế quả trong vòng 15 phút.
Hướng dẩn sử dụng

CHẨN ĐOÁN THAI BÒ SỮA

Dairy Cow Pregnancy Test Cassette(Milk,Urine,or Blood)
.     1- MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Kit IMMUNO kiểm tra nhanh Hormone Progesterone(P4) do công ty Thời Đại Xanh sản xuất là dụng cụ thử nghiệm theo phương pháp sắc ký miễn dịch sandwich, dùng để chẩn đoán thai trong sữa, nước tiểu hoặc huyết thanh của bò sữa cho trang trại công nghiệp cũng như hộ cá thể.
Tốm tắc
Que thử thai  Immuno đơn giản , nhanh chóng , là dụng cụ  cung cấp nhiều thông tin có giá trị cho trang trại chăn nuôi, bác sỹ thú Y và cả nhân viên chăm sóc cho ăn trược tiếp hàng ngày  ở khâu quản lý thức ăn cho phù hợp, hiệu quả  và quan trọng  tốc độ truyền giống. Nếu thai  không phát hiện kịp thời sau khi giao phối, nó sẽ dẫn đến trì hoãn giai đoạn đẻ và giảm tỷ lệ nhân giống và sản lượng sữa. Do đó chi phí quản lý cho ăn sẽ được tăng lên . Nếu bò sữa mang thai có thể được phát hiện ở giai đoạn sớm, không những con bò có thể có được điều dưỡng cẩn thận và quản lý thai nghén, mà còn làm tăng tỷ lệ thành công khi mang thai. Bò không mang thai có thể kiệp thời phối giống, rút ngắn thời gian không mang thai và giảm chi phí thức ăn. Như vậy tỷ lệ  truyền giống và lợi ích kinh tế sẽ được tăng lên. Nghiên cứu về các kỹ năng chẩn đoán thai sớm của bò sữa là rất quan trọng đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp bò sữa cũng như từng hộ cá thể
Progesterone(P4) là hormone do thể vàng của buồng trứng tiết ra. Sự thay đổi nồng độ của P4 trong sữa là một trong những đặc điểm cụ thể chỉ ra các hoạt động của buồng trứng con bò. Chu kỳ động dục của bò sữa trung bình  là trên  21 ngày. P4 là ở cấp thấp vào đầu của chu kỳ động dục, sau đó tăng dần, đạt cao nhất trong giai đoạn giữa của chu kỳ động dục, mức độ P4 bò không mang thai bắt đầu giảm xuống mức thấp nhất vào ngày thứ 17 sau khi giao phối , tuy nhiên nó vẫn còn ở mức cao trong máu và sữa khi bò sữa có thai. Que thử thai Immuno được thiết kế và phát triển dựa trênnguyên lý của chu kỳ động dục này ở bò sữa. Bộ kit Immuno được chẩn đoán vào cuối của chu kỳ động dục và cần kiểm tra 5 ngày liên tiếp. Nếu chỉ có một vạch màu đỏ xuất hiện,kết quả âm tính nghĩa là con bò không mang thai, P4 là ở mức thấp nhất tại thời điểm này. Cần thực hiện giao phối lại; Nếu hai đường màu đỏ xuất hiện liên tiếp tất cả 5 ngày ", que thử Immuno cho thấy con bò đang mang thai. Nó cần được điều dưỡng cẩn thận và quản lý thai nghén.
Nguyên lý kiểm tra dựa trên biến thể của P4 trong chu kỳ động dục, để xác định xem thai sớm của bò sữa bằng cách phát hiện P4 ở cuối chu kỳ động dục .Que thử Immuno sử dụng công nghệ sắc ký miễn dịch  thể vàng để chẩn đoán thai sớm của bò sữa, với đặc điểm của độ chính xác cao, dễ dàng để sử dụngcho kết quả nhanh chóng, lưu trữ ở nhiệt độ phòngthao tác đơn giản, an toàn cho bòmẹ và bê con.
2- PHẠM VI SỬ DỤNG
Kit Immuno được sử dụng chẩn đoán thai sớm của bò sữa,giúp việc thụ tinh nhân tạo tại đúng thời điểm.
3- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ KIT


GREEN AGE CO., LTD
ICDC Building ,Lot i 2, D1 Str.,Hi Tech Park, Tan Phu Ward, Dist.9, HCMC.
Tell:(+84 - 8) 3503 2358 - (+84) 90 250 5589

QUE THỬ NHANH HORMONE LUTEINIZING - Chẩn đoán thời kỳ rụng trứng Bò sữa


LH (luteinizing hormone) là một loại hormone glycoprotein. Cũng giống như FSH (nang-Stimulating Hormone), nó là một trong những yếu tố chính thúc đẩy sự rụng trứng. ở con cái trong động vật có vú, LH đang phối hợp với FSH để giúp nang phát triển chín chắn và tạo động lực cho sự rụng trứng.

Kit IMMUNO chẩn đoán nhanh hormone luteinizing (LH) do công ty Thời Đại Xanh sản xuất là dụng cụ thử nghiệm theo phương pháp sắc ký miễn dịch sandwich, dùng để chẩn đoán thời điểm rụng trứng của bò sữa, cho trang trại chăn nuôi bò sữa công nghiệp cũng như hộ cá thể.

Thứ Năm, 4 tháng 12, 2014

KIỂM TRA KHÁNG SINH BETA-LACTAM VÀ TETRACYCLINE SỮA

Que thử nhanh Beta-Lactam  là dụng cụ thử nghiệm theo phương pháp sắc ký miễn dịch cạnh tranh, dùng để phát hiện bán định lượng dư lượng Beta-Lactam trong mẫu sữa. Đây là phương pháp sàng lọc, cho kết quả nhanh, thích hợp cho việc kiểm soát lượng sữa ngay tại trang trại, nhằm giúp người nuôi biết được sữa bò sắp xuất bán có dư lượng kháng sinh hay chưa để có cách xử lý phù hợp, đồng thời giúp đại lý thu mua kiểm soát chất lượng sữa có bị nhiễm kháng sinh trước khi đưa về nhà máy chế biến mà không mất nhiều thời gian.




KIỂM TRA NHANH NHÓM β-Lactams & NHÓM tetracycline 
Nhãn hiệu:IMMUNO
Đóng gói:  20 tests / hộp


CÔNG DỤNG
Que thử nhanh nhóm kháng sinh Beta-Lactam và tetracyline là dụng cụ thử nghiệm theo phương pháp sắc ký miễn dịch cạnh tranh, dùng để phát hiện bán định lượng dư lượng kháng sinh nhóm Beta-Lactam và tetracyline trong mẫu sữa.
Giới hạn phát hiện:  
β-Lactams : Penicillin G( 4ppb), Ampicillin( 4ppb), Amoxicillin(4ppb), Oxacillin(30ppb), Cloxacillin(30ppb), Dicloxacillin(30ppb), Nafcillin(30ppb), Cefquinome(20ppb), Cefacetrile(125ppb), Cefazolin (50ppb), Cefoperazone(40ppb), Cefalonium(20ppb), Cephapirin(60ppb), Ceftiofur(90ppb)
Tetracyclines: Tetracyclines (100ppb), Oxytetracycline(100ppb), Doxycycline(100ppb), Chlortetracycline(100ppb)
 NGUYÊN TẮC
Kiểm tra nhanh nhóm kháng sinh Beta-Lactam và tetracyline dựa trên thử nghiệm sắc ký miễn dịch cạnh tranh. 

QUI TRÌNH TEST - ĐỌC KẾT QUẢ 






Sản phẩm cùng loại :

TTTên Bộ Kit Sản phẩmMô tả
AAntibiotic residue - Milk- Kit kiểm tra nhanh dư lượng thuốc kháng sinh trong sữa
1Kit test StreptomycineSTP (150 ppb)Streptomycine (Milk) Test
2Kit test CAPCAP (0.3 ppb)Chloramphenicol (Milk) Test
3Kit test SulfamethazineSDM (100 ppb)Sulfamethazine (Milk) Test
4Kit test TylosinTYL (50 ppb)Tylosin (Milk) Test
5Kit test CephapirinCEP (60 ppb)Cephapirin (Milk) Test
6Kit test CeftiofurCEF (100 ppb)Ceftiofur (Milk) Test
7Kit test GentamycinGEN (50 ppb)Gentamycin (Milk) Test
8Kit test PenicilinePEN (4 ppb)Penicillin (Milk) Test
9Kit test TetracylineTET (100 ppb)Tetracycline (Milk) Test
10Kit test QuinoloneQLN (50 ppb)Quinolone (Milk) Test
11test Beta-lactamBETA-LACTAMBeta-Lactam Test
12Kit test melamineMELAMINE (1 ppm)Melamine (Milk,Feed,Egg) Test